Mẫu hợp đồng xây dựng nhà phố mới nhất 2024

Hợp đồng xây dựng nhà ở đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng nhà. Để đảm bảo tính chất lượng và minh bạch trong việc thực hiện công trình, hợp đồng này cần chứa đựng những nội dung quan trọng. Hãy cùng NWD khám phá những điều cần lưu ý khi lập hợp đồng xây dựng nhà phố qua bài viết dưới đây nhé. 

Hợp đồng xây dựng là gì?

Hợp đồng xây dựng nhà ở là một loại hợp đồng dân sự theo hình thức văn bản, được thỏa thuận giữa hai bên là bên giao thầu và bên nhận thầu trong quá trình thực hiện một hoạt động đầu tư xây dựng. Việc lập và ký kết hợp đồng xây dựng nhà ở là một bước quan trọng, định hình quyền lợi, trách nhiệm và cam kết giữa các bên liên quan, từ đó đảm bảo sự minh bạch, công bằng và chất lượng trong quá trình thực hiện dự án xây dựng.

Hợp đồng xây dựng là gì?
Hợp đồng xây dựng là gì?

Hợp đồng xây dựng phố cần phải đảm bảo tính tự nguyện và bình đẳng từ cả hai bên, tức là bên giao thầu và bên nhận thầu đều tự nguyện ký kết hợp đồng mà không bị ép buộc hay lạm dụng quyền lợi. Ngoài ra, cả hai bên cần đảm bảo có đủ vốn để thanh toán đầy đủ theo hợp đồng xây dựng, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Trước khi ký hợp đồng, bên giao thầu cần phải hoàn chỉnh việc lựa chọn nhà thầu theo quy trình, không được thực hiện đàm phán hay làm thay đổi hợp đồng sau khi đã chọn nhà thầu. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho cả hai bên, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng theo đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu.

Nếu bên nhận thầu thuộc liên danh của nhiều bên thì phải có sự thỏa thuận liên danh rõ ràng, đảm bảo quyền lợi của từng bên trong liên danh. Việc này giúp tránh được những tranh chấp hoặc hiểu lầm trong quá trình thực hiện dự án, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm của từng bên đối với hợp đồng.

Những điều cần lưu ý khi lập và ký kết hợp đồng xây dựng nhà ở sẽ giúp đảm bảo tính chất lượng, minh bạch và công bằng cho cả hai bên liên quan, từ đó tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện dự án xây dựng một cách hiệu quả.

Các nội dung quan trọng trong hợp đồng xây dựng nhà phố

  1. Căn cứ áp dụng: Mục này thường mô tả cơ sở pháp lý và các quy định liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, bao gồm các quy định pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật, và các điều khoản quy định cụ thể liên quan đến dự án xây dựng.
  2. Nội dung và lượng công việc cần thực hiện: Hợp đồng sẽ mô tả chi tiết về phạm vi công việc cần thực hiện, bao gồm các bản vẽ kỹ thuật, mô tả công việc, và danh sách vật liệu cần sử dụng.
Các nội dung quan trọng trong hợp đồng xây dựng nhà phố
Các nội dung quan trọng trong hợp đồng xây dựng nhà phố
  1. Yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của công việc, nghiệm thu và bàn giao: Hợp đồng sẽ diễn đạt những yêu cầu kỹ thuật và chất lượng mà công trình cần đáp ứng, cũng như quy trình nghiệm thu và bàn giao công trình khi hoàn thành.
  2. Giá hợp đồng, phần tiền tạm ứng, loại tiền tệ được sử dụng khi thanh toán: Mục này mô tả giá trị hợp đồng, phần tiền tạm ứng (nếu có), và quy định về loại tiền tệ và phương thức thanh toán.
  3. Cam kết thực hiện hợp đồng: Mô tả cam kết của các bên thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn và đạt chất lượng theo yêu cầu trong hợp đồng.
  4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: Nhắc đến các điều khoản về bảo lãnh tạm ứng, bao gồm các quy định về mức độ, thời hạn và điều kiện sử dụng.
  5. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng: Xác định thời gian và tiến độ cụ thể để thực hiện các công việc trong hợp đồng.
  6. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: Mô tả rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu, bên nhận thầu và các bên liên quan khác đối với việc thực hiện hợp đồng.
  7. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng: Quy định về trách nhiệm và hậu quả khi một trong các bên vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
  8. Các trường hợp tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng: Mô tả các trường hợp và quy trình tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng, cũng như các hậu quả đi kèm.
  9. Phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng: Quy định về phương thức giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Các lưu ý khi làm hợp đồng xây dựng nhà ở

Khi làm hợp đồng xây dựng nhà ở, việc chú ý đến các điểm sau đây là rất quan trọng để đảm bảo sự thành công và chất lượng của dự án:

Các lưu ý khi làm hợp đồng xây dựng nhà ở
Các lưu ý khi làm hợp đồng xây dựng nhà ở
  1. Tìm hiểu kỹ thông tin về nhà thầu: Gia chủ cần tiến hành một quá trình nghiên cứu kỹ lưỡng về nhà thầu trước khi ký kết hợp đồng. Điều này bao gồm việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm và ý thức trách nhiệm của nhà thầu, đồng thời kiểm tra độ uy tín của họ trên thị trường xây dựng. Việc này giúp gia chủ đảm bảo rằng họ chọn được đối tác phù hợp để thực hiện dự án xây dựng.
  2. Thỏa thuận chắc chắn về giá cả trước khi ký hợp đồng: Gia chủ cần thực hiện thương lượng kỹ lưỡng với nhà thầu để đảm bảo rằng giá cả trong hợp đồng được xác định rõ ràng và chắc chắn. Giá cả này sẽ bao gồm chi phí thi công nhà ở trên diện tích dự kiến cũng như chi phí thi công phát sinh và các yếu tố khác, và cần có sự đồng thuận chặt chẽ giữa hai bên để tránh những tranh chấp về giá cả sau này.
  3. Cam kết thanh toán, tạm ứng đúng như thỏa thuận: Việc ghi rõ ràng và đảm bảo thực hiện đúng về các quy định về thanh toán và tạm ứng trong hợp đồng là rất quan trọng. Thời hạn thanh toán và tạm ứng cần được quy định cụ thể để tránh xảy ra tình trạng không chính xác và không minh bạch trong quá trình thanh toán.
  4. Số lượng vật tư, nguyên vật liệu cần có phải được ghi rõ: Việc xác định rõ ràng về số lượng và chất lượng vật tư, nguyên vật liệu cần có trong quá trình thi công rất quan trọng. Điều này giúp gia chủ và nhà thầu kiểm soát được các khoản chi phí và đảm bảo sự minh bạch trong việc quản lý tài chính.
  5. Cụ thể chi tiết trách nhiệm của mỗi bên: Trong hợp đồng, cần phải cụ thể hóa rõ ràng về trách nhiệm của mỗi bên đối với từng khía cạnh của dự án xây dựng. Điều này giúp định rõ vai trò và trách nhiệm của từng bên, từ đó tạo điều kiện để dễ dàng xử lý các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.

Dưới đây là mẫu hợp đồng của NWD Design & Build

 

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP  -TỰ DO   – HẠNH PHÚC

SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM

INDEPENDENCE – FREEDOM – HAPPINESS

*****

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

SERVICE CONTRACT

No: ………………….…/NWDC/HDTC

 

Hạng mục: THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ PHỐ …………………………………………………………………………………………………………………….

Subject

 

  • Căn cứ trên bản vẽ kỹ thuật, tiến độ thi công và các đặc điểm kỹ thuật được cung cấp bởi …………………………………………………………………………………………………………………………..
  • Based on drawings, schedules and specifications which is provided by ………………………..
  • Căn cứ trên Tổng hợp Báo giá ngày ………………….
  • Based on the Summary of BOQ dated on date………………………
  • Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên;
  • Based on both parties’ demands and capabilities;

 

Hôm nay, ngày …..  tháng ……..  năm 20………, chúng tôi là:

Today  date  ………………………………………………………………………… this contract was confirmed:

 

Bên A/ Party A:                      ………………………………………………………..…………..

Địa chỉ/ Address:       ……………………………………………………………………

Điện thoại/Tel:          ………………………………            Fax: ……………………….

Đại diện/:                   ………………………………            Chức vụ : …………………

Represented by:          ………………………………            Position: ………………….

Tài khoản/ Banking detail:…………………………………………………………………………………….

 

Bên B/ Party B:                        CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ & XÂY DỰNG THẾ GIỚI MỚI            

Địa chỉ/ Address:          316 Lê Văn Sỹ, Phường 01, Tân Bình, Tp HCM

Điện thoại/Tel:              0777-590-737

Đại diện/Representative: ĐẶNG XUÂN LÂM      Chức vụ/Positiotion : Giám đốc.

Số  tài khoản /Bank Account:

Tại/ At:

 

Sau khi tiến hành bàn bạc, hai bên thống nhất ký Hợp đồng thi công theo các điều khoản sau đây:

After discussion, both parties agree to carry out the following articles

 

Điều 1/ Article 1: : MÔ  TẢ  CÔNG VIỆC/ SCOPE OF WORK

 

Theo yêu cầu của Bên A, Bên B đồng ý thực hiện việc ……………………………………………………………. dựa trên bản vẽ kỹ thuật, tiến độ thi công và các đặc điểm kỹ thuật  được cung cấp bởi ………………………………………………. và Tổng hợp báo giá ngày …………………………………..…. đính kèm đã được đại diện có thẩm quyền hai bên phê duyệt.

Upon request of Party A, Party B agrees to carry out the work: ………………………………………………………………..according to the design drawings, schedules and specifications which is provided by …………………………..………. and attached Summary of BOQ date ………………………………………………….

Điều 2/ Article 2 : GIÁ / COST

 

2.1 Tổng giá trị công trình là …………………………………………………………………….. VN đồng

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………….đồng VN).

Giá trên chưa bao gồm 10% VAT.

 

2.1 Total cost of the works is …………………………………………………………………….. VND

(………………………………………………………………………………………………………………VND).

This cost excludes 10% VAT.

 

2.2 Hợp đồng này là hợp đồng trọn gói. Các khối lượng được Bên B đưa ra trên Tổng hợp báo giá của Bên B ngày ………………………………………………………………….. sẽ không được kiểm tra lại trừ khi có chỉ thị thay đổi, các thay đổi chỉ được thực hiện khi có chỉ thị thay đổi từ đại diện của Bên A và đã thông báo cho Bên B thông qua.

2.2 The contract is a FIXED Lump Sum Contract. The quantities set out in the Summary of BOQ of Party B date ………………………………………………………………………….. shall not be re-measured unless due to a variation instructed by the Director of Party A and approved by the Party B

 

2.3 Các hạng mục không có trong báo giá ngày ………………………………………………………………… đính kèm sẽ được xem như phát sinh nếu như Bên A yêu cầu thực hiện hoặc do Bên B đề nghị đã được Bên A chấp thuận thì hai bên sẽ ký kết văn bản điều chỉnh tương ứng theo nguyên tắc sau:

2.3 Any modifications, additional changes or extra works that are requested by Party A (or requested by Party B and approved by Party A) should be provided in writing to both Parties:

– Trường hợp hạng mục phát sinh nào có trong danh mục của Bảng Báo giá đã được Bên A chấp thuận thì khối lượng hạng mục phát sinh này được thanh toán theo đơn giá trong Bảng báo giá.

– All variations to the contract price shall be valued at the rates set out in the contract and quotation

– Trường hợp hạng mục phát sinh không có trong danh mục của Bảng Báo giá đã được Bên A chấp thuận thì hai bên thống nhất đơn giá mới và áp dụng

– If the contract and quotation do not contain any rates applicable, these shall be agreed upon between two parties

 

Điều 3/ Article 3: THỜI GIAN HOÀN  TẤT/ TIME  TO COMPLETE

Thời gian thực hiện công trình:

The duration of works program:

·         Ngày khởi công:  Là ngày ……………………………. Cho phép bắt đầu công tác thi công, sau khi hai bên ký hợp đồng, Bên B nhận được mặt bằng và tiến hành thanh toán đợt 1 từ Bên A (dự kiến là ngày …………………….)

The commencement date is the date at which The ………………………………… Building Manager will authorized to start the work,  after the contract has been signed by the both Parties, Party B has received a site handover and the first payment from Party A (expected date ……………………….)

  • Ngày hoàn tất: ……………………………………………………….
  • Finish date: …………………………………………………………
  • Trong trường hợp Bên B gây nên việc chậm trễ mà không có lời giải thích hợp lý được Bên A chấp thuận, Bên B sẽ bị  phạt 0,5% giá  trị  Hợp đồng cho một ngày chậm trễ và  số  tiền bồi thường thiệt hại do trễ  hạn tối đa là  10% giá  trị  hợp đồng.
  • In case Party B causes delays without reasonable excuses approved by Party A, Party B shall be penalized for contract deferment with a rate of 0,5% of the total contract value for each delayed calendar day in the currencies and proportions in which the contract price is payable  maximum amount of delay damages is 10% of the final  contract price

 

  • Trái lại nếu Bên A không cung cấp đúng bản vẽ thiết kế  đúng tiến độ  hay quyết định thay đổi bản vẽ mà không báo trước với Bên B bằng văn bản để Bên B kịp sắp xếp nhân lực, kế hoạch và trang thiết bị cần thiết và điều này gây thiệt hại cho Bên B thì Bên A phải bồi thường thiệt hại này cho Bên B, mức bồi thường 0,5% giá  trị  Hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ và  số  tiền bồi thường thiệt hại do trễ  hạn tối đa là  10% giá  trị  hợp đồng
  • On the contrary, if Party A cannot provide design documents in due course or make decision on design modifications without prior notice in writing so that Party B may have sufficient time to arrange or revise their plan for manpower, plant and equipment, Party A shall compensate to Party B for these costs of loss/damage, with a rate of 0,5% of the total contract value for each delayed calendar dayin the currencies and proportions in which the  contract price is payable  maximum amount of delay damages is 10% of the final  contract price

 

Điều 4/ Article 4 : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN/ TERMS OF PAYMENT

 

4.1 Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt

4.1 Payment shall be made by bank transfer or cash

4.2 Thời hạn thanh toán được hai bên thỏa thuận như sau:

4.2 Payment periods are agreed as follows:

 

  • Đợt đầu: Bên A thanh toán cho Bên B 50% giá trị  Hợp đồng, số tiền: ………………………………………..…… đồng (…………………………………… đồng) ngay sau khi ký hợp đồng trong vòng 03 ngày làm việc.
  • First payment: Party A will pay for Party B 50% of project value which is …….……………………………………….. VND (……………………………………….VND) after signing of contract within 03 working days

 

  • Đợt hai: Bên A thanh toán cho Bên B 40% giá trị  Hợp đồng, số tiền: …………………………………………… đồng (……………………………………… đồng) dựa trên đánh giá khối lượng (đã được ký giữa hai bên) thi công đạt 50% theo bảng dự toán khối lượng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được yêu cầu thanh toán và hóa đơn VAT từ Bên B.
  • Second payment: Party A will pay for Party B 40% of project value which is ……………………………………………….VND(……………………………..………….VND) base on assess finished work-load (which are signed by two Parties) 50 % by Estimates within 03 working days from date Party A has received the payment request & VAT Invoice from Party B.

 

  • Đợt cuối: Sau khi nghiệm thu bàn giao công trình Bên A thanh tóan cho Bên B phần còn lại của giá trị quyết toán trong vòng 03 ngày.
  • Last payment: After practical completion, Party A will pay for Party B the balance of the Final Account within 03 days.

 

  • Trong trường hợp Bên A thanh toán cho Bên B chậm hơn thỏa thuận theo hợp đồng này, Bên A phải trả lãi suất trả chậm cho Bên B 0,5% gíá  trị  phần tiền chưa thanh toán cho mỗi ngày chậm trể và Bên B không chịu trách nhiệm về việc trễ tiến độ thi công.
  • In case Party A makes payment to Party B later than as agreed of this Contract, Party A shall be penalized for contract deferment with a rate of 0,5% of the outstanding value for each delayed calendar day in the currencies and proportions in which the contract price is payable  maximum amount of delay damages is 10% of the final  contract price and Party B has not the responsibilities to late of schedule

 

4.3 Phát sinh/ Additional items:

 

Bất kỳ khoản phát sinh nào được yêu cầu bởi Bên A sẽ được thanh toán như sau:

Any additional item requested by Party A shall be paid as follows:

 

– 70% trị giá phát sinh sau khi Chủ đầu tư ký duyệt báo giá và hạng mục phát sinh trong vòng 03 ngày làm việc.

– 70% of the additional value after the signing the Quotation by the customer and the additional items within 03 working days.

 

– 30% trị giá phát sinh sau khi hoàn thành thực tế, nghiệm thu và bàn giao công trình (đã được ký giữa hai bên) trong vòng 07 ngày làm việc với điều kiện các phát sinh này hoàn thành 100% vào thời điềm hoàn thành & bàn giao công trình.

– 30% of the additional value after the practical completion and handover of the works (which are signed by two Parties) within 07 working days , on the condition that such works are 100% complete at the time of practical completion and handover

 

Điều 5/ Article 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN/ OTHER RESPONSIBILITIES

 

5.1 TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A:

5.1 of Party A’s

 

  • Bàn giao khu vực thi công và các giấy tờ khác có liên quan cho Bên B.
  • To hand over site area, and other work related documents to Party B.
  • Bên A liên hệ với các cơ quan hữu quan để hoàn tất thủ tục xin phép thi công
  • Party A will contact state agencies to completing the appliation for construction permit.
  • Xác nhận số lượng, các thay đổi (nếu có) để làm căn cứ giải quyết công việc.
  • To certify work quantities, variations (if any) to form a basis for inspection and work settlement
  • Phối hợp với Bên B giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Bên A và đáp ứng các yêu cầu chính đáng của Bên B, tạo điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện và hoàn tất công trình.
  • To closely coordinate with Party B to resolve all problems which result from an action by Party A and settle Party B’s reasonable requests, creating favorable conditions for Party B to execute and complete the Work timely
  • Cung cấp đầy đủ nguồn điện, nước tại chỗ để thi công và chịu mọi chi phí này
  • To pay for electricity & water fee to do the works at the site
  • Bên A đảm bảo thanh toán và nghiệm thu đúng hạn cho Bên B. Sau 03 ngày bên B gửi hồ sơ nghiệm thu và Quyết toán, nếu Bên A không phản hồi thì xem như Bên A đã đồng ý nghiệm thu và quyết toán hàng hóa.
  • To approve all stage completion as well as made payments on time as agreed. After 03 days from date Party B send Taking Over Certificate & Invoice to Party A, if Party A is not responding as Party A has agreed to Taking Over Certificate & Invoice

 

5.2 TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B:

5.2 of Party B’s

 

  • Bên B đảm bảo thi công hoàn tất công việc đúng theo bản vẽ kỹ thuật, tiến độ thi công được cung cấp bởi …………………………………………………………………., yêu cầu kỹ thuật và chất lượng.
  • To complete the works in accordance with the design drawings, schedules which is provided by ………………………………………… specification, implement technical and quality requirements
  • Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Ban quản lý tòa nhà trong suốt quá trình thi công
  • Strictly enforce the regulations of the building management throughout the construction process
  • Bên B phối hợp với đơn vị thi công điện và mạng để đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng
  • Party Bwill cooperate with companiesthat perform electrical work & networkto ensure on time & quality
  • Bảo hành công trình mười hai (12) tháng kể từ  ngày ký  nghiệm thu.
  • To guarantee for the works in twelve (12) months from signed completion of works
  • Đảm bảo an toàn lao động, thực hiện đúng quy định, nội quy của ngành xây dựng. Chịu trách nhiệm toàn bộ sự cố an toàn lao động xảy ra tại công trường.
  • Ensure labour safety and construction regulations; ensure the responsibility for any accident at the construction site
  • Cập nhật cho Bên A tiến độ công việc và  thông báo ngay cho Bên A nếu có bất kỳ sự cố  nào liên quan.
  • To update any new information in working progress and immediately inform Party A any related problems

        

         Điều 6/Article 6: BẢO HÀNH/ WARRANTY

 

Bên B bằng chi phí của mình, có nghĩa vụ bảo hành bất kỳ hạn mục công việc thực hiện cho Bên A. Thời gian bảo hành công trình là mười hai (12) tháng kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình dựa trên văn bản được xác nhận bởi hai bên đối với từng hạng mục hoàn thành. Trong thời gian bảo hành kể trên, Bên B bằng chi phí của mình, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A, phải sửa chửa, thay thế hoặc khắc phục mọi thiệt hại, hư hao, hỏng hóc và lỗi đến chất lượng được chấp thuận bởi cả hai bên theo Hợp đồng này.Tuy nhiên để làm rõ, việc bảo hành này không bao gồm bóng đèn và các thiệt hại do những nguyên nhân bên ngoài bao gồm sự kiện bất khả kháng, hư hỏng sử dụng không đúng, đánh rơi, bất cẩn, tự thay thế, sữa chữa và bên thứ ba lắp đặt sai sau khi Nhà cung cấp đã lắp đặt ban đầu. Nếu quá 07 ngày làm việc, Bên B không cử người đến xử lý, Bên A có quyền thuê đơn vị thứ ba tiến hành sửa chữa bảo hành, mọi chi phí cho việc sửa chữa bảo hành này do Bên B chi trả.

Party B, in its own cost, has the obligations of warranty against any the executed work item to Party A. The time of warranty of the works is twelve (12) months since the date of handing over the works (base on acceptance in writing to confirm the completion of each item). During this time of warranty, within 07 working days since the date of receiving the announcement from Party A, in its own cost, Party B shall remedy the work items damaged or downgraded or failure to achieve its quality as agreed by the two Parties in this Contract. However, in order to clarify, the warranty is exclusive of light bulb and damages caused by the external causes, such as, force majeure events, damage due to using wrong, fallen down, careless, self-replace or self-repair and the wrong installation by the third party after the original installation by the Supplier.If within 07 working days for warranty, Party B can’t arrange technician to company site  to fix the problem, Party A will have the right to rent the third party to do repair and all expense will be borne by Party B.

 

Nếu các sản phẩm của Bên B bị hư do lỗi của người sử dụng hoặc do bởi đơn vị thứ ba của Bên A: Bên A sẽ thanh toán toàn bộ chi phí liên quan.

In case Goods is faults by user or third party of Party A: Party A will pay all related fee

 

Điều 7/ Article 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG/ GENERAL CLAUSE

 

  • Đính kèm hợp đồng này gồm:
  • To enclose this contract with annexure as follows:
  • Bảng Tổng hợp Báo giá của Bên B có xác nhận của Bên A.
  • Summary of BOQ confirmed by Party A
  • Hợp đồng là văn bản pháp lý, các bên cam kết thực hiện đầy đủ đúng theo các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp có tranh chấp các bên tiến hành thương lượng. Nếu thương lượng không thành các bên đồng ý đưa vụ việc tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
  • With the contract being a legal document, both sides pledge to carry out fully and exactly all the provisions stated in this contract. Any dispute arising from this contract shall be settled amicably by both parties. If the dispute remained unsolved, it shall be submitted to the Court of Law Arbitration in Viet Nam
  • Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bảng song ngữ (tiếng Việt- tiếng Anh), mỗi Bên giữ 01 (một) bảng song ngữ. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bảng tiếng Anh và bảng tiếng Việt, bảng tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.
  • This Contract is made in two (02) original bilingual copies (Vietnamese – English languages), each Party keeps one (01) bilingual copy. In case of discrepancies, the Vietnamese version will prevail
  • Bất cứ thay đổi nào đối với nhà thầu sẽ được Bên A thông báo những thay đổi đó bằng văn bản hay email.
  • Any variation to the contract will be provided by Party A in the form of a written variation notice
  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
  • This contract shall take effect upon signing by both parties

 

 

 

      ĐẠI DIỆN BÊNA                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

            For Party A                                                                       For Party B

 

 

 

 

Ông/ Mr…………………………                         Ông / Mr……………………………………

 

 

 

Kết Bài

Bài viết trên chúng tôi đã chia sẻ tới bạn những nội dung và lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng xây dựng nhà phố. 

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thiết kế & xây dựng hoàn thiện nội thất – ngoại thất vui lòng liên hệ:

Báo giá thiết kế thi công nội thất trọn gói

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG THẾ GIỚI MỚI

NWD Design & Build

MST: 0315 595 978

Hotline: 0777 590 737

Zalo: 0777 590 737

Email: information@nwdcgroup.com

 

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

chat zalo Chat Zalo facebook Chat Face whatsapp Gọi hỗ trợ