Tiêu Chuẩn Thi Công Hầm Tự Hoại Đúng Kỹ Thuật

Bể tự hoại 3 ngăn đang trở thành lựa chọn phổ biến và được nhiều gia đình ưa chuộng trong việc xử lý chất thải. Tuy nhiên, để xây dựng bể tự hoại hiệu quả và tiết kiệm chi phí, việc nắm rõ những yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế và xây dựng là vô cùng quan trọng. Thực hiện đúng tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn sẽ giúp bạn tối ưu hóa thời gian và hiệu quả sử dụng của bể tự hoại. Cùng NWD tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật nhé.

Tìm hiểu về hầm tự hoại 3 ngăn

Bể tự hoại 3 ngăn thực chất là việc phân tách và xử lý các chất thải qua 3 quá trình phân hủy khác nhau. Các tiêu chuẩn thiết kế thông thường cho bể tự hoại 3 ngăn bao gồm ngăn chứa, ngăn lọc và ngăn lắng.

  • Ngăn chứa: Đây là ngăn có thể tích lớn nhất, nơi chất thải được đưa vào để trải qua quá trình phân hủy. Các chất thải sau khi phân hủy thành bùn sẽ được chuyển tiếp sang ngăn lọc tiếp theo của hầm. Một số chất thải rắn khó phân hủy có thể lắng xuống và nằm lại ở ngăn này.
  • Ngăn lọc: Phần bùn thải sau khi phân hủy sẽ được chuyển tiếp qua ngăn lọc, nơi các chất thải còn lơ lửng sẽ được lọc sạch.
  • Ngăn lắng: Chiếm ¼ thể tích bể chứa, ngăn lắng giúp xử lý những vật thải rắn khó phân hủy ở ngăn chứa.

Với cấu trúc 3 ngăn chức năng riêng biệt, bể tự hoại 3 ngăn giúp xử lý và loại bỏ chất thải một cách hoàn toàn và vệ sinh hơn. Việc xử lý triệt chất thải giúp giảm thiểu tác động xấu lên môi trường, đồng thời hạn chế tắc nghẽn hoặc hỏng hóc đường ống.

Tìm hiểu về vị trí lắp đặt tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật
Tìm hiểu về vị trí lắp đặt tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật

Tìm hiểu về vị trí lắp đặt tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật

Bể phốt thông thường được đặt ngay bên dưới khu vệ sinh hoặc cách nhà khoảng 3-5m tùy thuộc vào thiết kế kiến trúc và kích thước bể chứa. Vị trí lắp đặt bể ngoài trời không ảnh hưởng đến kết cấu ngôi nhà và dễ dàng trong việc sửa chữa, bảo dưỡng, có thể lắp đặt khi xây dựng nhà đã hoàn thành. Tuy nhiên, vị trí này cần đường ống và mối nối dài, có thể dẫn đến tình trạng tắc nghẽn.

Bể chứa xây trong nhà có chi phí rẻ vượt trội hơn và ít gây tắc nghẹt. Tuy nhiên, việc lắp đặt bể trong nhà cần tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế chặt chẽ để tránh rò rỉ và ảnh hưởng đến cấu trúc ngôi nhà. Vị trí lý tưởng nhất để lắp đặt bể trong nhà là ngay dưới gầm cầu thang.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại 3 ngăn đạt chuẩn quốc gia TCVN 10334:2014

Để đảm bảo bể chứa đạt đúng tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, cần phải tính toán dung tích theo các công thức sau: Dung tích thực của bể chứa được tính bằng tổng dung tích ướt (Vư) và dung tích phần lưu (không tính phần từ mặt nước lên tấm đan nắp bể) (Vk), theo công thức: V = Vư + Vk Trong đó, tổng dung tích ướt của bể chứa được tính bằng tổng của các vùng riêng biệt sau:

  • Vùng chứa bùn cặn đã phân hủy (Vt)
  • Vùng chứa chất thải tươi đang trong quá trình phân hủy (Vb)
  • Vùng lắng (Vn)
  • Vùng chứa váng – chất nổi (Vv) Công thức tính tổng dung tích ướt là: Vư = Vn + Vb + Vt + Vv Đảm bảo tính toán chính xác này sẽ giúp bể chứa hoạt động hiệu quả và phù hợp với quy định của tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn dung tích lắng

Vùng lắng được xác định bằng cách tính toán toàn bộ dung tích ướt chứa trong bể. Phần dung tích lắng cần phải đáp ứng chuẩn chỉ số giữa lưu lượng nước thải (Q) và số người sử dụng bể (N), theo công thức sau: Vn = Q.tn Trong đó:

  • Vn là dung tích vùng lắng cần xác định (đơn vị: m³)
  • Q là lưu lượng nước thải (đơn vị: lít/ngày)
  • tn là thời gian lắng (đơn vị: ngày)
  • N là số người sử dụng bể Công thức này có thể được điều chỉnh theo chỉ số giữa lưu lượng nước thải (qo) và số người sử dụng bể (N), như sau: Vn = N.qo.tn/1000 Tính toán theo công thức trên sẽ cho ra dung tích vùng lắng phù hợp với quy định của tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, đảm bảo hiệu quả trong xử lý nước thải và bảo vệ môi trường.

Theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, thời gian lưu nước là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng lắng cặn và hoạt động của bể phốt trong việc xử lý nước thải đen và xàm từ nhà vệ sinh.

Dựa theo bảng tiêu chuẩn, với lưu lượng nước thải khác nhau (Q), cần xác định thời gian lưu nước tối thiểu (tn) tương ứng để đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải như sau:

  • Đối với bể tự hoại xử lý nước đen và xàm:
  • Với lưu lượng nước thải dưới 6m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu cần là 2 ngày.
  • Với lưu lượng nước thải từ 6-8m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu cần là 1,8 ngày.
  • Với lưu lượng nước thải từ 9-14m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu giảm dần từ 1,6 ngày đến 1,2 ngày.
  • Với lưu lượng nước thải trên 14m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu là 1 ngày.
  • Đối với bể tự hoại xử lý nước đen từ nhà vệ sinh:
  • Với lưu lượng nước thải dưới 6m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu cần là 1 ngày.
  • Với lưu lượng nước thải từ 7-13m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu cần từ 0,9 ngày đến 1,2 ngày.
  • Với lưu lượng nước thải trên 14m3/ngày, thời gian lưu nước tối thiểu là 1 ngày.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Dung tích vùng phân hủy cặn tươi

Theo tiêu chuẩn thiết kế hầm tự hoại 3 ngăn, việc xác định dung tích vùng chứa chất thải tươi đang trong quá trình phân hủy (Vb) phụ thuộc vào thời gian phân hủy và nhiệt độ phù hợp. Công thức tính dung tích vùng chứa chất thải tươi là: Vb = 0,5.N.tb/1000 Trong đó:

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật - Tiêu chuẩn dung tích ướt tối thiểu
Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn dung tích ướt tối thiểu
  • Vb là dung tích vùng chứa chất thải tươi đang trong quá trình phân hủy (đơn vị: m³)
  • N là số người sử dụng bể
  • tb là thời gian phân hủy (đơn vị: ngày)

Việc tính toán theo công thức trên sẽ giúp xác định dung tích vùng chứa chất thải tươi một cách chính xác theo tiêu chuẩn, đảm bảo hoạt động hiệu quả của bể tự hoại trong việc xử lý nước thải.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn thời gian để phân thủy cặn theo nhiệt độ

Theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, dung tích vùng lưu giữ bùn đã phân hủy (Vt) được tính chính xác theo công thức sau: Vt = r.N.T/1000 Trong đó:

  • Vt là dung tích vùng lưu giữ bùn đã phân hủy (đơn vị: m³)
  • r là lượng chất thải đã phân hủy của 1 người trong 1 năm (đơn vị: m³/người/năm)
  • N là số người sử dụng bể
  • T là thời gian giữa 2 lần hút cặn (đơn vị: năm)
Thi công coppha móng và bể tự hoại đúng cách do NWD Design & Build thực hiện
Thi công coppha móng và bể tự hoại đúng cách do NWD Design & Build thực hiện

Dung tích vùng lưu giữ bùn đã phân hủy được ước lượng dựa trên lượng chất thải đã phân hủy từ mỗi người trong một khoảng thời gian cụ thể. Việc tính toán này sẽ giúp xác định dung tích phù hợp để lưu giữ bùn đã phân hủy một cách chính xác, đảm bảo hiệu quả trong việc xử lý nước thải và bảo vệ môi trường.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn dung tích phần váng nối Vv

Diện tích phần váng nổi (Vv) trong bể tự hoại phụ thuộc vào dung tích vùng lưu giữ bùn đã phân hủy (Vt) cũng như lượng chất thải bể tiếp nhận. Công thức tính toán diện tích phần váng nổi được xác định theo công thức sau: Vv = (0.4 – 0.5) * Vt

Đặc biệt, nếu bồn chứa là nơi tiếp nhận toàn bộ chất thải từ các khu vực nhà bếp, nhà ăn, diện tích phần váng nổi có thể tăng thêm 50%. Việc tính toán diện tích phần váng nổi theo công thức trên sẽ giúp đảm bảo dung tích phần váng nổi phù hợp, đồng thời tối ưu hóa hiệu suất xử lý chất thải trong bể tự hoại.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Dung tích phần lưu không trên mặt nước

Để tính toán dung tích phần lưu không đạt tiêu chuẩn thiết kế của bể tự hoại 3 ngăn, phần lưu không thường được xác định dựa trên tỷ lệ cố định so với dung tích ướt của bể. Thông thường, phần lưu không cần đáp ứng khoảng 20% dung tích ướt để đảm bảo hiệu suất hoạt động của bể tự hoại.

Ngoài ra, khi thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, phần lưu không cũng cần đáp ứng một số yêu cầu nhất định. Để bảo đảm hiệu quả hoạt động, phần lưu không cần có chiều cao tối thiểu là 0,2m và phải thông với hệ thống thông khí để đảm bảo tuần hoàn không khí trong bể.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn kích thước bể tự hoại

Số người sử dụng N (Người) Chiều cao lớp nước (m) Chiều rộng bể B (m) Chiều dài ngăn thứ nhất L1 (m) Chiều dài ngăn thứ hai L2 (m) Dung tích ướt (m3) Dung tích đơn vị  (m3/người)
5 1.2 0.7 1.2 0.6 1.5 0.30
10 1.2 1.0 1.6 0.7 2.8 0.28
20 1.4 1.0 2.9 1.0 5.4 0.27
50 1.6 1.8 3.3 1.4 13.5 0.27
100 2.0 2.0 4.4 1.6 24.0 0.24

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn dung tích ướt tối thiểu

Dung tích tối thiểu cần thiết khi xây dựng bể tự hoại thường là 3m3. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu sử dụng và cải thiện hiệu suất xử lý cũng như tiết kiệm chi phí, các bể tự hoại thường được xây dựng với kích thước lớn hơn so với yêu cầu tối thiểu. Việc xây dựng bể tự hoại với kích thước lớn hơn giúp cho quá trình phân hủy chất thải diễn ra một cách dễ dàng hơn, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện các công việc liên quan đến việc hút bùn.

Xây tường bể hoại hoại bằng gạch đinh
Xây tường bể hoại hoại bằng gạch đinh

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn theo chiều sâu tối thiểu của lớp nước

Chiều sâu của lớp nước đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định lượng bùn thải, đảm bảo quá trình phân hủy chất thải và xử lý chất thải diễn ra một cách ổn định. Theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, chiều sâu của lớp nước tính từ đáy bể lên cần đạt ít nhất 1,2m. Đồng thời, chiều sâu của ngăn chứa có thể cao hơn so với ngăn lắng để xử lý các chất thải khó phân hủy tại đây. Trong quá trình xây dựng, kích thước từng mặt tối thiểu của bể chứa không được thiết kế thấp hơn 0,7m để tránh tình trạng tắt nghẽn và đảm bảo quá trình xử lý chất thải diễn ra hiệu quả.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Tiêu chuẩn ống thông hơi

Ống thông hơi đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành và đảm bảo an toàn cho bể phốt. Đối với mọi loại bể tự hoại, ống thông hơi cần có đường kính tối thiểu là 60mm. Đồng thời, việc đặt ống thông khí cao hơn mái nhà ít nhất 0,7m là cần thiết để đảm bảo an toàn cho môi trường xung quanh, ngăn chặn mùi hôi và khí độc hại gây ảnh hưởng đến sinh hoạt. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe cũng như môi trường sống của cộng đồng một cách hiệu quả.

Sau khi hoàn tất xây dựng bể tự hoại sẽ tiến hành đổ bê-tông sàn
Sau khi hoàn tất xây dựng bể tự hoại sẽ tiến hành đổ bê-tông sàn

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Cách lắp ống bể phốt

Ống của bể phốt nên được đặt cao, gần phía tấm đan để đảm bảo rằng khí thải không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt. Việc lắp đặt ống bể phốt ở vị trí cao, cùng với độ dốc hợp lý của ống xả, có thể giúp cải thiện quá trình xử lý chất thải. Đặc biệt, với các bể phốt có chiều cao khác nhau, có thể lựa chọn vị trí lắp ống khác nhau. Ví dụ, với bể phốt có chiều cao 1,3m, vị trí đặt ống sẽ ở vị trí 0,35m để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thoát khí và xử lý chất thải.

Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật - Cách lắp ống bể phốt
Tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật – Cách lắp ống bể phốt

Công thức tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn

  • Để tìm ra công thức tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, bạn cần xác định dung tích của phần lắng và phần lên men. Ngoài ra, số người trong gia đình và thời gian hút cặn cũng quyết định yếu tố quan trọng khi thiết kế.
  • Công thức để tính tổng thể tích bể tự hoại được xác định như sau: W = W1 + W2
  • Trong đó: W1 là thể tích phần lắng của bể (m3) W2 là thể tích của phần chứa và phần lên men (m3) W là tổng thể tích bể tự hoại (m3)
  • Việc xác định chi tiết về các tham số này sẽ quyết định kích thước và thiết kế của bể tự hoại để đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải.

Bài viết trên chúng tôi đã chia sẻ rất chi tiết và đầy đủ về tiêu chuẩn thi công hầm tự hoại đúng kỹ thuật. 

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thiết kế & xây dựng hoàn thiện nội thất – ngoại thất vui lòng liên hệ:

Báo giá thiết kế thi công nội thất trọn gói

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG THẾ GIỚI MỚI

NWD Design & Build

MST: 0315 595 978

Hotline: 0777 590 737

Zalo: 0777 590 737

Email: information@nwdcgroup.com

 

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

chat zalo Chat Zalo facebook Chat Face whatsapp Gọi hỗ trợ